Ý nghĩa 16 chỉ số xét nghiệm công thức máu bạn cần biết

5/5 - (3 bình chọn)

Xét nghiệm công thức máu là chỉ định thường quy đối với hầu hết người bệnh tim mạch khi đi khám. Dựa vào kết quả xét nghiệm, bác sĩ có thể đánh giá sơ bộ tình trạng sức khỏe của người bệnh và đưa ra phương án điều trị phù hợp.

Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của các chỉ số cùng những lưu ý trước khi tiến hành xét nghiệm nhằm đảm bảo tính chính xác cao nhất, hãy tham khảo thông tin trong bài viết dưới đây.

Hướng dẫn đọc kết quả 16 chỉ số xét nghiệm công thức máu

1. RBC (Red Blood Cell)

RBC là chỉ số xét nghiệm công thức máu cho biết số lượng hồng cầu có trong một đơn vị máu toàn phần. Chỉ số RBC bình thường đối với nữ là 3.8 – 5.0 T/L và nam giới là 4.2 – 6.0 T/L.

– RBC tăng: trong trường hợp máu bị cô đặc như mất nước, nôn nhiều, tiêu chảy; bệnh đa hồng cầu và một số bệnh tim mạch, bệnh phổi gây thiếu oxy trong thời gian dài…

–  RBC giảm: trong các trường hợp mất máu, thiếu máu, rối loạn sinh tủy, suy tủy xương…

2. HBG (Hemoglobin)

HBG là lượng huyết sắc tố có trong một đơn vị máu toàn phần. Huyết sắc tố là chất tạo màu đỏ cho hồng cầu, đảm nhiệm vai trò vận chuyển oxy và trao đổi CO­­2 trong cơ thể. Ở người bình thường, đối với nữ giới HBG nằm trong khoảng 120 – 150 g/L và nam là 130 – 170 g/L. Chỉ số xét nghiệm công thức máu HBG được coi là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán thiếu máu.

– HBG tăng: trong trường hợp mất nước gây cô đặc máu; bệnh đa hồng cầu; thiếu oxy mạn tính do mắc bệnh tim, bệnh phổi…

– HBG giảm: trong trường hợp thiếu máu, mất máu, suy tủy, tan máu…

Xét nghiệm công thức máu là xét nghiệm thường quy khi đi khám tim mạch

Xét nghiệm công thức máu là xét nghiệm thường quy khi đi khám tim mạch

3. Chỉ số xét nghiệm công thức máu HCT (Hematocrit)

HCT là chỉ số cho biết tỷ lệ thể tích hồng cầu/ tổng thể tích máu toàn phần. Chỉ số HCT bình thường đối với nữ là 0.336 – 0.450 L/L và nam 0.335 – 0.450 L/L.

– HCT tăng: trong trường hợp mắc bệnh tim mạch (bệnh mạch vành, hẹp hở van tim, suy tim…), dị ứng, bệnh đa hồng cầu, hút thuốc lá, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, mất máu…

–  HCT giảm: trong trường hợp mất máu, thiếu máu, thai nghén…

4. MCV (Mean corpuscular volume)

MCV là thể tích trung bình của hồng cầu. Chỉ số MCV ở người bình thường là từ 75 – 96 fL.

– MCV tăng: ở người bị thiếu acid folic, thiếu vitamin B12, tăng sản hồng cầu, bệnh gan, suy giáp, tan máu cấp, xơ hoá tuỷ xương, nghiện rượu…

– MCV giảm: ở người bị thiếu hụt sắt, tan máu bẩm sinh, thiếu máu, nhiễm độc chì và các bệnh mạn tính như bệnh tim, suy thận…

 5. Chỉ số xét nghiệm công thức máu MCH (Mean Corpuscular Hemoglobin)

MCH là chỉ số đo lượng huyết sắc tố trung bình có trong một tế bào hồng cầu. Ở người bình thường, MCH có giá trị từ 24 – 33 picogram (pg).

–  MCH tăng: ở người bị thiếu máu ưu sắc hồng cầu bình thường, bệnh hồng cầu hình cầu di truyền…

– MCH giảm: ở người bị thiếu máu do thiếu sắt, thiếu máu đang hồi phục…

6. MCHC (Mean Corpuscular Hemoglobin Concentration)

MCHC là nồng độ huyết sắc tố trung bình có trong một thể tích khối hồng cầu. Chỉ số MCHC ở người bình thường là từ 316 – 372 g/L.

– MCHC tăng: trong trường hợp mất nước, thiếu máu ưu sắc hồng cầu bình thường, bệnh hồng cầu hình cầu di truyền nặng…

–  MCHC giảm: trong trường hợp thiếu máu đang hồi phục, thiếu máu do giảm folate hoặc vitamin B12, nghiện rượu, xơ gan…

7. RDW (Red Cell Distribution Width)

RDW là chỉ số xét nghiệm công thức máu đánh giá mức độ đồng đều về kích thước giữa các hồng cầu. Chỉ số RDW ở người bình thường là từ 9 -15%, giá trị RDW càng cao chứng tỏ độ kích thước của hồng cầu thay đổi càng nhiều.

– RDW bình thường và MCV tăng: thường gặp ở người bệnh bạch cầu.

– RDW bình thường và MCV bình thường: vẫn có thể gặp ở người bị thiếu máu do các bệnh mạn tính, mất máu hoặc tan máu cấp tính…

– RDW bình thường và MCV giảm: gặp ở người bị thiếu máu do các bệnh mạn tính, bệnh tan máu bẩm sinh (thalassemia) dị hợp tử…

– RDW tăng và MCV tăng: gặp ở người bị thiếu máu tan huyết do miễn dịch, thiếu hụt vitamin B12, thiếu hụt folate…

– RDW tăng và MCV bình thường: gặp ở người bị thiếu máu do thiếu sắt, thiếu vitamin B12, thiếu folate giai đoạn sớm…

– RDW tăng và MCV giảm: gặp ở người bị thiếu máu do sắt, thiếu máu tan máu do bệnh HbH, thalassemia…

8. Chỉ số xét nghiệm công thức máu WBC (White Blood Cell)

WBC là chỉ số biểu thị số lượng tế bào bạch cầu có trong một thể tích máu toàn phần. Giá trị bình thường của WBC là từ 4.0 đến 10.0G/L.

– WBC tăng: trong trường hợp bị nhiễm trùng, viêm, bệnh máu ác tính, các bệnh bạch cầu, sử dụng corticoid dài ngày…

–  WBC giảm: giảm trong trường hợp suy tủy, dị ứng, nhiễm vi rút, nhiễm khuẩn gram âm nặng, thiếu hụt vitamin B12 hoặc folate…

9. NEUT (Neutrophil – Bạch cầu hạt trung tính)

NEUT là chỉ số đo tỷ lệ % hoặc số lượng bạch cầu hạt trung tính có trong 1 đơn vị thể tích máu. Ở người bình thường, tỷ lệ phần trăm bạch cầu hạt trung tính là từ 55 – 70% và số lượng tuyệt đối là từ 2.8 – 6.5G/L.

– NEUT tăng: trong các trường hợp nhiễm khuẩn cấp (viêm phổi, viêm ruột thừa), nhồi máu cơ tim cấp, bệnh bạch cầu dòng tuỷ, ung thư…

– NEUT giảm: trong trường hợp bị nhiễm virus, sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch, giảm sản hoặc suy tủy, xạ trị…

10.  LYM (Lymphocyte – Bạch cầu Lympho)

LYM là chỉ số xét nghiệm công thức máu đo tỷ lệ % hoặc số lượng của tế bào bạch cầu Lympho. LYM có giá trị bình thường là từ 19 – 48% (0.9 – 5.2 G/L).

–  LYM tăng: trong trường hợp nhiễm khuẩn mạn, lao, nhiễm một số virus khác, bệnh CLL, bệnh Hogdkin,…

– LYM giảm: trong trường hợp nhiễm HIV/AIDS, tăng chức năng vỏ thượng thận, ức chế tủy xương do các hóa chất trị liệu, ung thư, sử dụng corticoid…

Dựa vào chỉ số xét nghiệm công thức máu có thể chẩn đoán và loại trừ nhiều bệnh lý

Dựa vào chỉ số xét nghiệm công thức máu có thể chẩn đoán và loại trừ nhiều bệnh lý

11. Chỉ số xét nghiệm công thức máu MONO (Monocyte)

MONO là chỉ số biểu thị tỷ lệ % hoặc số lượng tế bào bạch cầu Mono. Chỉ số MONO bình thường nằm trong khoảng 3.4 – 9% (0.16 -1 G/L).

– MONO tăng: trong trường hợp nhiễm khuẩn, nhiễm kí sinh trùng, u tủy, viêm ruột, ung thư, bệnh bạch cầu dòng mono…

– MONO giảm: trong trường hợp thiếu máu do suy tủy, bệnh bạch cầu dòng Lympho, ung thư, sử dụng thuốc corticoid…

12. Chỉ số xét nghiệm công thức máu EOS (Eosinophil)

EOS là chỉ số cho biết tỷ lệ % hoặc số lượng tuyệt đối tế bào bạch cầu hạt ưa acid, có giá trị bình thường từ 0 – 7% (0 – 0.8 G/L).

– EOS tăng: ở người bị dị ứng, nhiễm ký sinh trùng…

– EOS giảm: ở người bị nhiễm khuẩn cấp, sử dụng thuốc corticoid, phản ứng miễn dịch, bệnh Cushing…

13. BASO (Basophil)

BASO là chỉ số biểu thị tỷ lệ % hoặc số lượng bạch cầu hạt ưa kiềm. Chỉ số BASO ở người bình thường là 0 – 1.5% ( 0 – 0.2G/L).

– BASO tăng: trong một số trường hợp nhiễm độc, dị ứng, bệnh bạch cầu, tăng sinh tủy, suy giáp, stress…

– BASO giảm: trong trường hợp bị nhiễm khuẩn cấp tính, sử dụng thuốc corticoid, suy tủy xương…

14. PLT (Platelet Count)

PLT là số lượng tiểu cầu trong một thể tích máu, dùng để đánh giá khả năng đông máu. PLT có giá trị bình thường từ 150 – 350G/L. Nếu PLT quá thấp có thể gây ra chảy máu quá mức,  PLT quá cao sẽ làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông, gây ra các biến chứng tắc mạch máu như đột quỵ, nhồi máu cơ tim, thuyên tắc phổi, bệnh động mạch ngoại vi…

– PLT tăng: gặp ở người bị ung thư, tăng tiểu cầu vô căn, sau phẫu thuật cắt bỏ lách, hội chứng tăng sinh tủy, viêm…

– PLT giảm: gặp ở người bị sốt vi rút, xuất huyết giảm tiểu cầu, suy tủy xương, xơ gan, Leukemia cấp, phì đại lách…

15. PDW (Platelet Disrabution Width)

PDW là chỉ số xét nghiệm công thức máu biểu thị độ phân bố kích thước tiểu cầu. Giá trị bình thường của PDW là từ 6 – 11%.

– PDW tăng: gặp trong các trường hợp ung thư phổi, nhiễm khuẩn huyết, thiếu máu hồng cầu hình liềm…

– PDW giảm: ở những người bị nghiện rượu.

16. MPV (Mean Platelet Volume)

MPV là chỉ số xét nghiệm công thức máu đo thể tích trung bình của một tiểu cầu, giá trị MPV ở người bình thường là từ 6,5 – 11fL.

– MPV tăng: ở người mắt bệnh tim mạch, hội chứng tăng sinh tủy, xuất huyết giảm tiểu cầu, tiểu đường, nhiễm độc do tuyến giáp, hút thuốc lá, stress…

– MPV giảm: ở người bị thiếu máu do bất sản, thiếu máu hồng cầu khổng lồ, bệnh bạch cầu cấp, suy tủy xương, hoá trị liệu ung thư, lupus ban đỏ…

Một số lưu ý trước khi tiến hành xét nghiệm công thức máu

Để đảm bảo tính chính xác của kết quả xét nghiệm công thức máu, trước khi đi khám người bệnh cần lưu ý:

–  Nhịn ăn từ 8 – 12 giờ trước khi lấy máu xét nghiệm, có thể uống nước lọc.

– Thời gian chờ đợi kết quả xét nghiệm công thức máu tại các bệnh viện khoảng từ 2 – 3 tiếng. Vì vậy, người bệnh nên lấy máu xét nghiệm trước khi làm các xét nghiệm chẩn đoán khác để tránh phải nhịn đói quá lâu, có thể gây mệt lả, tụt đường huyết…

– Người bệnh cần ngưng sử dụng một thuốc điều trị nếu có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm. Nếu đã lỡ sử dụng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ trước khi tiến hành xét nghiệm.

– Không sử dụng bất kì chất kích nào như cà phê, rượu bia, thuốc lá…

Qua bài viết này, chắc hẳn bạn đã hiểu rõ hơn về ý nghĩa của các chỉ số xét nghiệm công thức máu và không còn lúng túng khi cầm trên tay kết quả xét nghiệm. Nếu có bất kì băn khoăn cần giải đáp thêm sau khi có kết quả thăm khám, bạn vui lòng liên hệ tổng đài (zalo) 0962.546.541 để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.

Xem thêm:

Cách phát hiện bệnh mạch vành qua triệu chứng và chẩn đoán cận lâm sàng.

Bệnh viện Tim mạch Hà Nội hướng dẫn chi tiết 10 bước khám bệnh.

Nguồn tham khảovienhuyethoc.vn; benhvien108.vn

BẢNG GIÁ

Điện thoại đặt hàng:  0962.546.5410866.746.966

1. Vương Tâm Thống hộp 30 viên (Mua 6 tặng 1)

– Từ 1 – 2 hộp: 205.000 đồng/hộp

– Từ 3 – 5 hộp: 200.000 đồng/hộp

– Từ 6 – 9 hộp: 195.000 đồng/hộp

– Từ 10 hộp trở lên: 180.000 đồng/hộp

2. Vương Tâm Thống 2 lọ x 90 viên (Tặng 1 hộp 30 viên):

– Giá: 1.100.000 đồng/hộp 2 lọ

3. Miễn phí vận chuyển đơn hàng từ 1,000,000đ trở lên

Ngoài ra đơn hàng thành công sẽ được chúng tôi tặng thêm 01 cuốn cẩm nang điện tử “Sống khỏe với bệnh tim mạch” qua email đăng ký

Đặt hàng online



    175.000 đ

    Phí ship: 30.000 đ

    Tổng tiền 175.000 đ

      Đặt câu hỏi cho chuyên gia

      Viết bình luận
      Theo dõi
      Thông báo
      guest

      0 Bình luận
      Phản hồi nội tuyến
      Xem tất cả các bình luận